Trộn 100ml dung dịch \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 1,5M với 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 2M.
a, Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
b, Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 300ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,5M và \(H_2SO_4\) 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính m và nồng độ mol các ion trong X
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe^{3+}}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_4^{2-}}=0,1.3+0,1=0,4\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
PT ion rút gọn:
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,2-->0,2
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(\dfrac{2}{15}\)<----0,4--------->\(\dfrac{2}{15}\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2}{15}.107=\dfrac{214}{15}\left(g\right)\)
dd sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe^{3+}\left(d\text{ư}\right)}=0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{\text{dd}}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{Na^+}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\C_{Fe^{3+}}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{0,5}=\dfrac{2}{15}M\\C_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\end{matrix}\right.\)
cho 13,8 g Na vào 240ml dung dịch có khối lượng riêng la 1,25g/ml chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,125M và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,25M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và kết tủa B. . Đem nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn C
a, tính m
b. tính C% của các muối trong A
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 100ml dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)0,5M và HCl 1M vào 450ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,5(M) tạo ra m(g) kết tủa và dung dịch X. Tính m và \(C_M\) của các ion trong dung dịch X.
Mấy cao nhân giúp e với ạ huhiuu :(
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a. Tính khối lượng rắn D.
b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2.
a)
+nFe2(SO4)3 = 0.1*2 = 0.2 (mol)
+nBa(OH)2 = 0.15*1.5 = 0.225 (mol)
3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 => 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓(1)
0.225...................0.2.................
2Fe(OH)3(t*) => Fe2O3 + 3H2O(2)
0.15.........................0.075...........
_Dựa vào phương trình (1) ta thấy Fe2(SO4)3 còn dư 0.125 mol => dd(B) : Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4↓ + 2FeCl3
0.125..................0.375............0.375
b)
_Chất rắn (D) : Fe2O3 và BaSO4 không bị phân hủy.
=>m(D) = mFe2O3 + mBaSO4 = 0.075*160 + 0.375*233 = 99.375(g)
_Chất rắn (E) : BaSO4
=>m(E) = mBaSO4 = 0.375*233 = 87.375(g)
c)
_Dung dịch (B) : Fe2(SO4)3
=>Vdd(sau) = 150 + 100 = 250 (ml) = 0.25 (lit)
=>nFe2(SO4)3 (dư) = 0.125 (mol)
=>CM(Fe2(SO4)3) = 0.125 / 0.25 = 0.5 (M)
Trộn 150ml dung dịch BaCl2 0,2M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch Y.
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mọi người trả lời gấp dùm mình nha, mình cần gấp. Cảm ơn!
a. Ba(OH)2 +Na2CO3 ➝ BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 ➝ BaO + CO2
nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> nNaOH = 2nBa(OH)2 = 0,16 mol
=> CM = 0,4 M
b) Bảo toàn Ba: nBaO = nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> m = 12,24 g